Thủ tục gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh
01/09/2021
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
Cơ quan Công bố/Công khai
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Mã thủ tục
|
B-BCA-153648-TT
|
Cấp thực hiện
|
Cấp Tỉnh
|
Lĩnh vực
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Trình tự thực hiện
|
Bước1:Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận.
+ Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả.
- Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả, nộp lệ phí và kí nhận.
- Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp nộp hồ sơ tạiPhòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5);
c) Giấy miễn thị thực.
|
Số bộ hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Phí
|
Không có thông tin
|
Lệ phí
|
|
Mức giá
|
Không có thông tin
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Không có thông tin
|
Cơ quan phối hợp
|
Không có thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
Gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng)
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội quy định Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Luật 51/2019/QH13 sữa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an sữa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2015/TT-BCA.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho ngừoi Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nưốc ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc Công dân Việt Nam.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nứoc ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
+ Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 1 năm;
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
|
Đánh giá tác động TTHC
|
Không có thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|